3TSoft – Hướng dẫn nhập mua hàng
Tất cả các chứng từ nhập mua hàng hóa về kho thì sẽ được nhập vào Phiếu nhập mua.
hông tin | Diễn giải |
Ngày lập phiếu | Là ngày ghi nhận chứng từ vào chương trình |
Ngày chứng từ | Là ngày phát sinh thực tế của chứng từ |
Số | Là số của chứng từ đang thực hiện |
Tiền tệ | Là mã tiền tệ phát sinh của chứng từ |
Tỷ giá | Là tỷ giá giữa đồng tiền phát sinh của chứng từ và đồng tiền hạch toán. Nếu đồng tiền phát sinh là ngoại tệ thì tỷ giá được lấy trong danh mục tiền tệ. Nếu tỷ giá được chương trình tự động đưa ra không đúng với tỷ giá thực tế thì người sử dụng có thể sửa cho đúng với thực tế phát sinh. |
Bộ phận | Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống. |
Hợp đồng | Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống. |
Đối tượng | Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Đối tượng được chọn trong danh mục đối tượng. Nếu đối tượng được chọn có tên và địa chỉ đầy đủ thì chương trình sẽ ghi nhận tương ứng vào Ông bà và địa chỉ của chứng từ phát sinh. |
Diễn giải (VN) | Là nội dung của chứng từ đang thực hiện |
Mã nhập xuất | Là cách ghi nhận hình thức thanh toán khi nhập mua hàng về kho. Và được sử dụng với mục đích ngăn trùng định khoản trong các nghiệp vụ phát sinh kép. Mã nhập xuất được chọn trong danh mục Dạng nhập xuất. |
Mã vật tư | Là mã của vật tư hàng hóa nhập mua về kho. Vật tư được chọn trong Danh mục Vật tư hàng hóa. Các thông tin có liên quan đến vật tư hàng hóa này sẽ được chương trình ghi nhận tương ứng vào Tên vật tư, Đơn vị tính và Đơn giá. |
Đơn vị tính | Là đơn vị đo lường của vật tư hàng hóa đang nhập. Được chương trình tự động lấy ra từ danh mục vật tư hàng hóa đã khai báo. Đối với trường hợp mã vật tư được khai báo có nhiều đơn vị tính thì người sử dụng có thể lựa chọn cho đúng loại đơn vị tính của lần nhập hàng đang thực hiện. |
Kho | Là mã của kho lưu trữ hàng hóa khi nhập về |
Số lượng | Là số lượng của vật tư hàng hóa đang nhập. Số lượng này được ghi nhận theo Đơn vị tính đã lựa chọn. |
Đơn giá | Là giá trị cho 1 đơn vị vật tư hàng hóa nhập về theo đơn vị tính và loại tiền tệ đã chọn. Được chương trình tự động lấy ra từ danh mục vật tư hàng hóa đã khai báo. Nếu đơn giá đó chưa được khai báo hoặc không đúng với lần nhập đang thực hiện thì người sử dụng có thể nhập lại cho đúng với thực tế phát sinh.Đơn giá này chưa bao gồm các loại thuế. |
Thành tiền | Giá trị này được tính bằng Đơn giá nhân Số lượng. Nếu có chênh lệch với thành tiền phát sinh trên hóa đơn thì người sử dụng có thể nhập lại để đúng với phát sinh thực tế. |
Tiền mặt | Ghi nhận phần tiền mặt tạm đưa trước cho nhà cung cấp. Chỉ mang tính chất theo dõi mà ko lên sổ sách kế toán. |
Hạn thanh toán | Là ngày đến hạn thanh toán cho lần nhập hàng này. Được dùng để theo dõi thời hạn thanh toán cho từng lần nhập mua. Chương trình sẽ hỗ trợ lên một số báo cáo theo hạn thanh toán và cho phép lựa chọn chi tiết thanh toán đến từng lần nhập mua hàng. |
Thuế GTGT (%) | Là phần trăm thuế suất thuế GTGT chung cho các loại hàng hóa trong phiếu nhập mua đang thực hiện. |
Thuế GTGT | Là tổng tiền thuế GTGT của phiếu nhập mua đang thực hiện. Giá trị này được chương trình tự động tính. Nếu có chênh lệch với tiền thuế trên hóa đơn thì người sử dụng có thể nhập lại cho đúng với phát sinh thực tế. |
Ngày hóa đơn | Là ngày ghi nhận trên tờ hóa đơn của các vật tư hàng hóa mà phiếu nhập mua đang thực hiện. Nếu chưa có hóa đơn thìcó thể để trống. |
Số hóa đơn | Là số ghi nhận trên tờ hóa đơn của các vật tư hàng hóa mà phiếu nhập mua đang thực hiện. Nếu chưa có hóa đơn thì có thể để trống. |
Ký hiệu hóa đơn | Là phần ký hiệu trên tờ hóa đơn của vật tư hàng hóa mà phiếu nhập mua đang thực hiện. Nếu chưa có hóa đơn thì có thể để trống. |
Tiền hàng | Là tổng giá trị tiền hàng, chưa bao gồm các loại thuế của tất cả các vật tư hàng hóa trong phiếu nhập mua. Chương trình tự động tính toán và hiển thị để người sử dụng theo dõi và quản lý. |
Chi phí | Là tổng giá trị chi phí thu mua được tính vào giá vốn của vật tư hàng hóa nhập về. Chương trình tự động tổng hợp chi phí của các vật tư đang nhập trên phiếu và hiển thị để người sử dụng theo dõi, quản lý. Giá trị này chỉ xuất hiện khi người sử dụng có khai báo theo dõi chi tiết chi phí cho từng loại vật tư trong phiếu nhập mua. |
Thuế nhập khẩu | Là tổng giá trị thuế nhập khẩu của các vật tư hàng hóa trong phiếu nhập mua đang thực hiện. Chương trình sẽ tự động tổng hợp số thuế nhập khẩu của các vật tư rồi hiển thị để người sử dụng theo dõi và quản lý. Giá trị này chỉ xuất hiện khi người sử dụng có khai báo theo dõi chi tiết thuế nhập khẩu cho từng loại vật tư trong phiếu nhập mua. |
Thuế tiêu thụ đặc biệt | Là tổng giá trị thuế tiêu thụ đặc biệt của vật tư hàng hóa đó. Chương trình sẽ tự động tổng hợp số thuế tiêu thụ đặc biệt của các vật tư rồi hiển thị để người sử dụng theo dõi và quản lý. Giá trị này chỉ xuất hiện khi người sử dụng có khai báo theo dõi chi tiết thuế tiêu thụ đặc biệt cho từng loại vật tư trong phiếu nhập mua |
Hoa hồng | Là tổng giá trị hoa hồng được hưởng từ các loại vật tư hàng hóa trên phiếu nhập mua đang thực hiện. Chương trình tự động tổng hợp phần hoa hồng của các vật tư trên phiếu nhập mua và hiển thị để người sử dụng theo dõi và quản lý. Giá trị này chỉ xuất hiện khi người sử dụng có khai báo theo dõi chi tiết hoa hồng cho từng loại vật tư trong phiếu nhập mua |
Tổng tiền | Là tổng giá trị thanh toán trên phiếu nhập mua đang thực hiện. Chương trình tự động tính toán và hiển thị để người sử dụng quản lý và theo dõi. |
Link Video hướng dẫn: