3TSoft – Hướng dẫn nhập liệu phiếu kế toán
Tất cả các chứng từ không phát sinh trực tiếp đến tài khoản 111, 112 và cũng không liên quan đến mã vật tư hàng hóa nhập xuất kho thì sẽ được nhập vào phiếu kế toán trong phần mềm kế toán 3TSoft.
Giải thích | |
Ngày chứng từ | Là ngày phát sinh thực tế của chứng từ |
Số | Là số của chứng từ đang thực hiện |
Tiền tệ | Là mã tiền tệ phát sinh của chứng từ |
Tỷ giá | Là tỷ giá giữa đồng tiền phát sinh của chứng từ và đồng tiền hạch toán. Nếu đồng tiền phát sinh là ngoại tệ thì tỷ giá được lấy trong danh mục tiền tệ. Nếu tỷ giá được chương trình tự động đưa ra không đúng với tỷ giá thực tế thì người sử dụng có thể sửa cho đúng với thực tế phát sinh. |
Bộ phận | Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống. |
Hợp đồng | Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống. |
Đối tượng | Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Đối tượng được chọn trong danh mục đối tượng. Nếu đối tượng được chọn có tên và địa chỉ đầy đủ thì chương trình sẽ ghi nhận tương ứng vào Ông bà và địa chỉ của chứng từ phát sinh. |
Diễn giải (VN) | Là nội dung của chứng từ |
Ps | Là phát sinh
N: Phát sinh nợ C: Phát sinh có |
Tài khoản | Là số hiệu tài khoản phát sinh của nghiệp vụ |
Nguyên tệ | Là giá trị phát sinh tương ứng với tài khoản bằng đồng tiền phát sinh của chứng từ |
Thành tiền | Giá trị này được tính bằng Nguyên tệ nhân với tỷ giá. Giá trị này có thể thay đổi khi đồng tiền phát sinh khác với đồng tiền hạch toán. |
Đối tượng | Là đối tượng phát sinh tương ứng với tài khoản đang ghi nhận. Đối tượng chỉ chọn được khi tài khoản phát sinh là tài khoản theo dõi công nợ |
Khoản mục | Là mã khoản mục phí của tài khoản đang ghi nhận. Khoản mục phí chỉ chọn được khi tài khoản phát sinh là tài khoản theo dõi khoản mục |
Sản phẩm | Là mã của sản phẩm, công đoạn hay công trình, hạng mục được xác định tương ứng với phát sinh của tài khoản đang ghi nhận. Giá trị trên cột này chỉ chọn được khi tài khoản phát sinh là tài khoản theo dõi giá thành. |
Diễn giải (VN) | Là diễn giải chi tiết của nghiệp vụ phát sinh theo tài khoản |
Chi phí không hợp lệ | Là giá trị phát sinh không có hoá đơn chứng từ đầy đủ hoặc những chi phí vượt khung quy định |
Doanh thu chưa hạch toán | Là giá trị đã được khách hàng viết hoá đơn nhưng đơn vị chưa hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc hàng hoá. |
Kèm theo chứng từ gốc | Là số lượng chứng từ gốc kèm theo phát sinh này. |
Chúc quý anh/chị thành công!