3TCloud – Khai báo công thức trong báo cáo tài chính
Kính chào Quý khách hàng,
Hệ thống báo cáo tài chính đều đã được xây dựng công thức chung theo quy định để hiển thị kết quả báo cáo từ dữ liệu chứng từ phát sinh.
Tuy nhiên trong quá trình hạch toán của từng doanh nghiệp có thể phát sinh các tiểu khoản chi tiết hoặc nội dung nghiệp vụ riêng biệt vì vậy có thể dẫn đến việc điều chỉnh chỉ tiêu báo cáo cho phù hợp.
Bài viết này sẽ hướng dẫn cách khai báo điều chỉnh công thức trong hệ thống báo cáo tài chính gồm có:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1. Bảng cân đối kế toán
Vào phân hệ KẾ TOÁN TỔNG HỢP. Tại cột báo cáo kích đúp chọn báo cáo bảng cân đối kế toán.
Chọn thời gian và lập dữ liệu báo cáo.
Tại màn hình báo cáo chọn biểu tượng trên thanh menu để khai báo công thức.
Giao diện khai báo công thức hiện ra như sau:
Nếu muốn thêm mới chỉ tiêu sẽ nhấn dấu + trên thanh menu hoặc phím tắt F2. Nếu muốn sửa chỉ tiêu sẽ nhấn biểu tượng sửa hoặc phím tắt F3.
Ý nghĩa các tham số trong khai báo công thức như sau:
1 | Thứ tự | Là số thứ tự của chỉ tiêu. Thể hiện sắp xếp trước sau và đánh dấu chỉ tiêu khi cần khai báo công thức liên quan. |
2 | Mã chỉ tiêu | Là mã số của chỉ tiêu trong báo cáo do BTC ban hành theo từng chế độ kế toán. |
3 | Tên chỉ tiêu | Là tên của chỉ tiêu. Các chỉ tiêu mặc định theo BTC ban hình thì nên giữ nguyên tên đó. Các chỉ tiêu do tự chia có thể đặt theo mong muốn. |
4 | Công thức | Chỉ tiêu này được cộng trừ từ các chỉ tiêu nào. Các chỉ tiêu được nhắc bằng tham số Thứ tự (1).
Chỉ có những chỉ tiêu có bậc nhỏ mới được khai báo công thức hình thành từ các chỉ tiêu có bậc lớn hơn. |
5 | Tài khoản | Chỉ tiêu này được lấy giá trị phát sinh hoặc dư cuối kỳ từ tài khoản nào. |
6 | Loại chỉ tiêu | Lựa chọn là loại chỉ tiêu giữa Tài sản hay Nguồn vốn và kiểu chỉ tiêu giữa Không lưỡng tình và Lưỡng tính.
Nếu là chỉ tiêu Tài sản và Kiểu chỉ tiêu (7) là “Không lưỡng tính” sẽ lấy số dư bên Nợ của Tài khoản (5). Nếu là chỉ tiêu Tài sản và Kiểu chỉ tiêu (7) là “Lưỡng tính” sẽ lấy số dư bên Nợ trừ số dư bên Có của Tài khoản (5). Nếu là chỉ tiêu Nguồn vốn và Kiểu chỉ tiêu (7) là “Không lưỡng tính” sẽ lấy số dư bên Có của Tài khoản (5). Nếu là chỉ tiêu Nguồn vốn và Kiểu chỉ tiêu (7) là “Lưỡng tính” sẽ lấy số dư bên Có trừ số dư bên Nợ của Tài khoản (5). |
7 | Kiểu chỉ tiêu | |
8 | Bậc chỉ tiêu | Chỉ tiêu bậc lớn nhất là 9. Các chỉ tiêu bậc 9 được lấy giá trị căn cứ vào các tham số (5) (6) (7).
Các chỉ tiêu bậc nhỏ hơn 9 được xác định bằng công thức (4) từ giá trị của các chỉ tiêu có bậc lớn hơn. |
9 | Thuyết minh | Là mã số thuyết minh trong báo cáo do BTC ban hành theo từng chế độ kế toán. |
10 | Bậc nhóm | Giúp thể hiện sự phân cấp bằng cách thụt vào đầu dòng. Chỉ tiêu có bậc càng lớn thì lùi vào càng sâu và thể hiện mối quan hệ chỉ tiêu có bậc nhóm nhỏ được hình thành từ các chỉ tiêu có bậc nhóm lớn. |
11 | In | Cách hiển thị trên màn hình báo cáo và in ấn: Có cần thể hiện ra không? In đậm hay thường hay nghiêng. |
Sau khi khai báo xong công thức nhấn Ghi lại hoặc phím tắt CTRL + ENTER. Và quay lại màn hình báo cáo lập lại để xem kết quả.
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thao tác mở báo cáo và nhấn chức năng khai báo công thức tương tự như báo cáo Bảng cân đối kế toán.
Ý nghĩa các tham số khai báo công thức của 1 chỉ tiêu trong báo cáo kết quản kinh doanh gồm:
1 | Thứ tự | Là số thứ tự của chỉ tiêu. Thể hiện sắp xếp trước sau và đánh dấu chỉ tiêu khi cần khai báo công thức liên quan. |
2 | Mã chỉ tiêu | Là mã số của chỉ tiêu trong báo cáo do BTC ban hành theo từng chế độ kế toán. |
3 | Tên chỉ tiêu | Là tên của chỉ tiêu. Các chỉ tiêu mặc định theo BTC ban hình thì nên giữ nguyên tên đó. Các chỉ tiêu do tự chia có thể đặt theo mong muốn. |
4 | Công thức | Chỉ tiêu này được cộng trừ từ các chỉ tiêu nào. Các chỉ tiêu được nhắc bằng tham số Thứ tự (1).
Chỉ có những chỉ tiêu có bậc nhỏ mới được khai báo công thức hình thành từ các chỉ tiêu có bậc lớn hơn. |
5 | Tài khoản Nợ | Giá trị của chỉ tiêu này sẽ được xác định bằng phát Nợ của tài khoản ghi ở cột “Tài khoản Nợ” đối ứng với tài khoản Có ghi ở cột “Tài khoản Có”. Nếu một trong 2 tham số để trống có nghĩa là lấy Tổng phát sinh Nợ hoặc Tổng phát sinh Có của tài khoản đó. |
6 | Tài khoản Có | |
7 | Bâc chỉ tiêu | Chỉ tiêu bậc lớn nhất là 9. Các chỉ tiêu bậc 9 được lấy giá trị căn cứ vào các tham số (5) (6).
Các chỉ tiêu bậc nhỏ hơn 9 được xác định bằng công thức (4) từ giá trị của các chỉ tiêu có bậc lớn hơn. |
8 | Thuyết minh | Là mã số thuyết minh trong báo cáo do BTC ban hành theo từng chế độ kế toán. |
9 | Bậc nhóm | Giúp thể hiện sự phân cấp bằng cách thụt vào đầu dòng. Chỉ tiêu có bậc càng lớn thì lùi vào càng sâu và thể hiện mối quan hệ chỉ tiêu có bậc nhóm nhỏ được hình thành từ các chỉ tiêu có bậc nhóm lớn. |
10 | In | Cách hiển thị trên màn hình báo cáo và in ấn: Có cần thể hiện ra không? In đậm hay thường hay nghiêng. |
3. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ phương pháp trực tiếp
Thao tác mở báo cáo và nhấn chức năng khai báo công thức tương tự như 2 báo cáo trên.
Ý nghĩa các tham số khai báo công thức của 1 chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm:
1 | Thứ tự | Là số thứ tự của chỉ tiêu. Thể hiện sắp xếp trước sau và đánh dấu chỉ tiêu khi cần khai báo công thức liên quan. |
2 | Mã chỉ tiêu | Là mã số của chỉ tiêu trong báo cáo do BTC ban hành theo từng chế độ kế toán. |
3 | Tên chỉ tiêu | Là tên của chỉ tiêu. Các chỉ tiêu mặc định theo BTC ban hình thì nên giữ nguyên tên đó. Các chỉ tiêu do tự chia có thể đặt theo mong muốn. |
4 | Công thức | Chỉ tiêu này được cộng trừ từ các chỉ tiêu nào. Các chỉ tiêu được nhắc bằng tham số Thứ tự (1).
Chỉ có những chỉ tiêu có bậc nhỏ mới được khai báo công thức hình thành từ các chỉ tiêu có bậc lớn hơn. |
5 | Tài khoản Nợ | Giá trị của chỉ tiêu này sẽ lấy phát sinh Nợ của tài khoản ghi ở cột “Tài khoản Nợ” có đối ứng với các tài khoản tiền là 111,112,113. |
6 | Tài khoản Có | Giá trị của chỉ tiêu này sẽ lấy phát sinh Nợ tài khoản 111,112,113 có đối ứng với tài khoản Có của tài khoản ghi ở cột “Tài khoản Có”. |
7 | Bâc chỉ tiêu | Chỉ tiêu bậc lớn nhất là 9. Các chỉ tiêu bậc 9 được lấy giá trị căn cứ vào các tham số (5) (6).
Các chỉ tiêu bậc nhỏ hơn 9 được xác định bằng công thức (4) từ giá trị của các chỉ tiêu có bậc lớn hơn. |
8 | Thuyết minh | Là mã số thuyết minh trong báo cáo do BTC ban hành theo từng chế độ kế toán. |
9 | Bậc nhóm | Giúp thể hiện sự phân cấp bằng cách thụt vào đầu dòng. Chỉ tiêu có bậc càng lớn thì lùi vào càng sâu và thể hiện mối quan hệ chỉ tiêu có bậc nhóm nhỏ được hình thành từ các chỉ tiêu có bậc nhóm lớn. |
10 | In | Cách hiển thị trên màn hình báo cáo và in ấn: Có cần thể hiện ra không? In đậm hay thường hay nghiêng. |
Trên đây là toàn bộ ý nghĩa của các tham số trong khai báo công thức từng báo cáo. Mong rằng sẽ cung cấp cho Quý khách hàng thêm thông tin để có thể tự điều chỉnh các chỉ tiêu khi cần thiết.
Chúc Quý khách thành công!