3TCloud – Hệ thống danh mục
Hệ thống các danh mục sử dụng trong phần mềm 3TCloud được nằm tại mục Danh mục, ngay tại màn hình làm việc.
Tại hệ thống Danh mục người dùng có thể thao tác:
1. Danh mục tài khoản
- Quản lý danh sách các tài khoản có thể sử dụng để hạch toán.
- Mỗi tài khoản có thể khai báo theo dõi hoặc không theo dõi các tham số ngoại tệ, bộ phận, hợp đồng,.. liên quan phù hợp với mục đích hạch toán.
- Có thể Thêm – Sửa – Xóa tài khoản tại danh mục tài khoản nhưng phải đảm bảo chế độ kế toán hiện thành mà Doanh nghiệp đang áp dụng.
2. Danh mục tiền tệ
Quản lý khai báo quy đổi tỷ giá các đồng ngoại tệ phát sinh.
- Loại tỷ giá là 0-Nhân: Nếu đồng tiền ngoại tệ có giá trị lớn hơn đồng tiền phát sinh thì chọn loại tỷ giá là tỷ giá nhân. Ô Tỷ giá để giá trị quy đổi giữa 1 đồng ngoại tệ so với 1 đồng tiền hạch toán (VNĐ)
- Loại tỷ giá là 1-Chia: Nếu đồng tiền ngoại tệ có giá trị nhỏ hơn đồng tiền phát sinh thì nên chọn loại tỷ giá là tỷ giá chia. Ô tỷ giá để giá trị nguyên quy đổi giữa 1 đồng tiền hạch toán (VNĐ) so với 1 đồng ngoại tệ.
3. Danh mục nhóm đối tượng
Tổ chức đặt tên và phân cấp các nhóm đối tượng giúp người dùng tiết kiệm thời gian tra cứu các đối tượng thuộc cùng 1 nhóm và xem số liệu tổng hợp các đối tượng cùng 1 tiêu chí.
Nhóm đối tượng có thể tổ chức theo cấp cấp mẹ con.
4. Danh mục đối tượng
Hệ thống tất cả các mã đối tượng sử dụng khị nhập liệu như đối tượng khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên công ty,…
5. Danh mục hợp đồng
Sử dụng khi người dùng muốn theo dõi công nợ, tình hình thực hiện mua – bán hàng theo từng hợp đồng.
6. Danh mục bộ phận
Quản lý danh sách mã – tên bộ phận nhằm mục đích theo dõi hạch toán, phát sinh theo từng bộ phận.
Ví dụ: Báo cáo bán hàng theo bộ phận, Phân tích hiệu quả kinh doanh theo bộ phận,….
Có thể phân nhiều cấp mẹ con trong danh mục bộ phận.
7. Danh mục yếu tố chi phí
Quản lý phân tách chí phí giá thành sử dụng trong mục tích theo dõi phân bổ giá thành. Chi tiết xem tại hướng dẫn Quy trình tính giá thành sản xuất sản phẩm.
8. Danh mục nhóm định mức
Dùng để đại diện cho các nguyên vật liệu có tính chất như nhau có thể xuất thay thế cho nhau trong quá trình sản xuấ sản phẩm. Như vậy khi khai báo định mức sản xuất sản phẩm thay vì phải lựa chọn 1 loại nguyên vật liệu duy nhất người dùng có thể khai báo bằng mã nhóm định mức để gọi tên các loại NVL thay thế cho nhau.
9. Danh mục khoản mục phí
Quản lý phân tách các đầu mục chi phí theo từng khoản mục giúp theo dõi chi tiết từng loại chi phí khi hạch toán chung 1 đầu tài khoản.
10. Danh mục sản phẩm, công trình
Quản lý đối tượng muốn theo dõi tính giá thành: sản phẩm hoặc công trình, giá thành 1 công đoạn hay nhiều công đoạn.
Chi tiết xem tại Quy trình tính giá thành sản phẩm hoặc Quy trình tính giá thành công trình.
11. Danh mục mã nhập xuất
Chi tiết tại bài viết về Mã nhập xuất.
12. Danh mục kho hàng
Người dùng tổ chức danh mục kho hàng để quản lý nhập – xuất – tồn vật tư hàng hóa ở từng kho.
13. Danh mục kệ hàng
Chỉ dùng phân hệ Quản lý kho nhằm mục đích sắp xếp quản lý hàng hóa theo từng kệ.
14. Danh mục nhóm vật tư hàng hóa
Phân loại các vật tư hàng hóa có chung tính chất vào từng nhóm nhằm mục đích dễ dàng tra cứu khi tìm kiếm mã vật tư hàng hóa và cung cấp sổ liệu vật tư hàng hóa theo nhóm đã phân cấp.
15. Danh mục vật tư hàng hóa
Quản lý hệ thống mã vật tư hàng hóa dùng trong nhập liệu vật tư, hàng hóa, dịch vụ trong phân hệ Vật tư hàng hóa và Quản lý kho.